Bảng giá xét nghiệm máu và nước tiểu hết bao nhiêu tiền & biết được bệnh gì?

09:25 30/01/2023

Bảng giá xét nghiệm nước tiểu & xét nghiệm máu hết bao nhiêu tiền 2017? Theo bảng giá xét nghiệm viện Passteur năm 2017 mới nhất thì xét nghiệm nước tiểu hết 50.000đ & xn máu là khoảng 70.000đ, nếu thực hiện xét nghiệm tổng quát thì có giá là 325.000đ. Nhưng người bệnh không chỉ nên quan tâm xem giá của xét nghiệm máu và nước tiểu mà cũng nên tìm hiểu xem với 02 loại XN này còn biết được bệnh gì, nên làm ở đâu chính xác nhất?

Bảng giá xét nghiệm nước tiểu và xét nghiệm máu

Đây là bảng giá tham khảo tại Viện Pasteur TPHCM, gói xét nghiệm tổng quát này đã bao gồm xét nghiệm máu và nước tiểu, ngừoi bệnh sẽ biết chính xác xét nghiệm nước tiểu bao nhiêu tiền và đơn giá xét nghiệm máu 2017

KIỂM TRA TỔNG QUÁTVNĐ
Huyết đồ60.000
VS20.000
Đường huyết25.000
Cholesterol TP25.000
Triglyceride30.000
Urée25.000
Creatinine25.000
A Uric25.000
SGOT, SGPT40.000
Tổng phân tích nước tiểu50.000
Tổng cộng325.000

Bảng giá xét nghiệm tham khảo tại Medic Hoà Hảo

Bảng giá mới cập nhật năm nay 2017 từ trung tâm Medic Hòa Hảo q.10 chi tiết nhất như sau:

Xét nghiệm nước tiểu

XNXN0143Điện di đạm / nước tiểu100,000140,000
XNXN0203ALA/Urine (Chì/nước tiểu)100,000100,000

Xét nghiệm máu chi tiết & tổng quát

Xét nghiệm (XN)XN0100Xét nghiệm về máu Thường Lấy kết quả nhanh
XNXN0101Urea20,00030,000
XNXN0102Creatinine20,00030,000
XNXN0103Glucose20,00030,000
XNXN0104keton/urine20,00030,000
XNXN0106Transferin50,00075,000
XNXN0107K/Urine10,00030,000
XNXN0108Lactic Ac (Lactate )30,00045,000
XNXN0109LKM-1150,000150,000
XNXN0111Nhóm máu ABO(GS+Rh)70,000105,000
XNXN0112Acetaminophen100,000150,000
XNXN0113Alpha 2 Macroglobulin200,000300,000
XNXN0114Keton20,00030,000
XNXN0117LDL cholest25,00035,000
XNXN0118HDL cholest25,00035,000
XNXN0119VLDL cholest25,00035,000
XNXN0120Triglycerid25,00035,000
XNXN0121GGT25,00035,000
XNXN0122Phosphatase Alkaline20,00030,000
XNXN0123Điện di protein100,000140,000
XNXN0124CPK60,00090,000
XNXN0125CPK MB60,00090,000
XNXN0126LDH/Fluide25,00035,000
XNXN0127LDH-P25,00035,000
XNXN0128Huyết thanh chẩn đoán widal50,00070,000
XNXN0129VDRL (BW)30,00035,000
XNXN0130ASO (ASLO)50,00075,000
XNXN0131Waaler rose
XNXN0132RF50,00075,000
XNXN0133CRP
XNXN0134Acid phosphatase30,00045,000
XNXN0135Troponin I100,000150,000
XNXN0136BUN20,00030,000
XNXN0138Oral Glucose tolerance Test100,000150,000
XNXN0139TPHA50,00075,000
XNXN0140Cortisol /Máu80,000120,000
XNXN0141cortisol/Urine80,000120,000
XNXN0142Insuline / Máu80,000120,000
XNXN0143Điện di đạm / nước tiểu100,000140,000
XNXN0144Folate (acid folic)100,000150,000
XNXN0145Vitamin B12100,000150,000
XNXN0146Pb/blood (Chì/máu)180,000270,000
XNXN0147GAD Test150,000150,000
XNXN014817-OH-Progesterone120,000120,000
XNXN0149ACTH120,000120,000
XNXN0150G-6-PD100,000150,000
XNXN0151AMA-M2100,000100,000
XNXN0152S 100400,000600,000
XNXN0153SHBG(Human S3x Hormon Binding Globulin)80,000120,000
XNXN0154Procalcitonin (PCT)250,000375,000
XNXN0155IGF – 1120,000150,000
XNXN0156Prisca Test300,000450,000
XNXN0200Huyết thanh
XNXN0201Bilirubin toàn phần30,00045,000
XNXN0202Acetyl cholinesterase(NĐ thuốc trừ sâu)50,00075,000
XNXN0203ALA/Urine (Chì/nước tiểu)100,000100,000
XNXN0204Protid toàn phần20,00030,000
XNXN0205Albumin20,00030,000
XNXN0206Globumin20,00030,000
XNXN0207khong dung
XNXN0208Cholesterol25,00035,000
XNXN0209Amylase/máu25,00035,000
XNXN0210SGOT20,00030,000
XNXN0211SGPT20,00030,000
XNXN0212Test Gros20,00030,000
XNXN0213Mac lagan20,00030,000
XNXN0214Uric acid25,00035,000
XNXN0215Natri20,00030,000
XNXN0216Kali20,00030,000
XNXN0217Canxi20,00030,000
XNXN0218Clo20,00030,000
XNXN0219Magnesium (Manhê ) Mg20,00030,000
XNXN0220Phosphorus (PO4)20,00030,000
XNXN0221Ion đồ chung (Na ,K ,Ca ,Cl)80,000120,000
XNXN0222Osteocalcin (loãng xương)90,000135,000
XNXN0223Beta Crosslaps90,000135,000
XNXN0224HER-21,000,0001,500,000
XNXN0231Creatinin/Urine20,00030,000
XNXN0232Fe/Urine25,00035,000
XNXN0233Albumin/Urine20,00030,000

Thông thường khi khám sức khỏe định kỳ người khám sẽ được thực hiện những xét nghiệm máu sau:

  1. Xét nghiệm HIV: phát hiện nhiễm HIV.
  2. Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu: qua đó có thể phát hiện các bệnh ở thận, đường tiết niệu và một số bệnh toàn thân như bệnh tiểu đường.
  3. Xét nghiệm công thức máu: Cho biết số lượng hồng cầu, bạch cầu và các tế bào máu khác, qua đó để biết người khám có bị thiếu máu hoặc bị một số bệnh máu hay không.
  4. Xét nghiệm đường máu: phát hiện bệnh tiểu đường
  5. Xét nghiệm máu có thể biết được những bệnh gì?
  6. Xét nghiệm mỡ máu: bao gồm nồng độ cholesterol và triglyceride trong máu, qua đó đánh giá nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  7. Xét nghiệm viêm gan B: phát hiện bệnh viêm gan B.

Ngoài ra tùy từng gói khám mà có thể có thêm những xét nghiệm máu khác. Với xét nghiệm nước tiểu trong khám sức khỏe định kỳ thường bao gồm.

Nếu bạn không có thời gian đến tận nơi để làm xét nghiệm thì có thể đăng ký sử dụng dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà của một số trung tâm chuyên khoa xét nghiệm như là tại phòng khám đa khoa Yecxanh, chi phí xét nghiệm công thức máu tại thời điểm hiện tại là 70.000 VNĐ. có nhu cầu sử dụng dịch vụ xét nghiệm máu tại nhà hãy đăng ký lấy mẫu trực tiếp tại website hoặc gọi điện tới số 0169 899 8888 để được nhân viên y tế của Yecxanh đến tận nơi lấy máu xét nghiệm và trả kết quả trong thời gian nhanh nhất.

Cách đọc kết quả xét nghiệm máu & nước tiểu

Xét nghiệm này cho ta thông tin không chỉ về hoạt động của thận, mà qua đó gián tiếp ta còn biết về hoạt động của các bộ phận khác (ví dụ gan và tụy). Nó cũng cho ta biết trong hệ thống bài tiết nước tiểu có viêm nhiễm không.

XN nước tiểu có cần nhịn ăn không?

Bạn không cần nhịn ăn khi làm xét nghiệm nước tiểu.

Trước khi xét nghiệm nước tiểu để tìm nguyên nhân hay chẩn đoán các bệnh lây truyền qua đường tình dục thì nên nhịn tiểu. Thời gian nhịn tiểu thông thường là từ 2-3 giờ, nhưng nếu nhịn tiểu được trên 3 giờ sẽ tốt hơn. Tốt nhất là lấy được nước tiểu buổi sáng sớm và làm xét nghiệm kiểm tra.

Thành phần nước tiểu gồm:

  1. Nước: 96%
  2. Các hợp chất urê do kết quả quá trình trao đổi chất: 2,5%
  3. Muối khoáng và các chất vi lượng (làm nước tiểu có màu và mùi): 1,5%

Xét nghiệm nước tiểu sẽ biết được bệnh gì?

  • Bệnh viêm hoặc xơ gan: Urobilinogen – chất hình thành trong ruột từ bilirubina do gan tạo ra tác dụng với dịch mật. Lượng chất này trong nước tiểu không được vượt quá mức 0,5-4mg (0,85-6,76 µmol). Khi lượng này nhiều quá có thể nghi bị viêm gan hay xơ gan.
  • Viêm nhiễm: Vi khuẩn (bakterie) – sự có mặt của chúng dù nhiều cũng chưa chắc chứng tỏ viêm hệ bài tiết nước tiểu. Để khẳng định có viêm nhiễm, cần làm thêm xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn nước tiểu (posiew moczu).
  • Tiểu đường: Đường (cukier, glukoza) có đường trong nước tiểu có thể nghi mắc bệnh tiểu đường.
  • Đạm (białka, protein): nếu có có thể do bị bệnh thận, sốt cao, hệ bài tiết làm việc không chuẩn hay có sự viêm nhiễm (chú ý: sau lao động chân tay nặng, khi thời tiết thay đổi đột ngột hay khi có mang ở các tháng cuối cũng có thể có chất đạm trong nước tiểu).
  • Xeton (ciał ketonowe, aceton): đó là các sản phẩm của quá trình chuyển hóa axit amin và axit béo. Khi có trong nước tiểu có thể do chữa bệnh tiểu đường chưa hợp lý, cũng có thể do bị sốt cao, lao lực hay ăn kiêng nhiều quá (tự bỏ đói mình).
  • Bilirubina: đây là chất làm mật có màu nâu vàng do hemoglobin phân hóa sinh ra. Khi có trong nước tiểu ta có thể mắc bệnh hoàng đản ngoài gan (żółtaczka mechaniczna, khi bị sỏi mật) hay bị xơ gan.
  • Màng tế bào (nabłonki): đơn lẻ. Nếu nhiều quá có thể do viêm nhiễm đường bài tiết nước tiểu.Triệu chứng của bệnh tiểu đường giai đoạn đầu dễ nhận biết nhất
  • Bạch cầu (leukocyty): 1-5 trong tầm quan sát, nếu số này nhiều hơn 10 thì trong cơ thể có tình trạng viêm.
  • Hồng cầu (erytrocyty): đơn lẻ: từ 1-2 trong vùng quan sát. Sau khi làm việc chân tay nặng nhọc, hoặc trong khi dùng loại thuốc chữa bệnh gây giảm độ đông máu thì con số này có thể cao hơn. Cũng có thể nghi vấn có bệnh nặng hơn như sỏi thận, ung thư hay viêm thận.
  • Tế bào hình trụ (waleczki): đơn lẻ (loại này tạo thành từ các phần tử protein trong các ống trong thận). Khi số này lớn có thể thận bị bệnh hoặc trong trường hợp người bị sốt sau khi làm lao động quá sức.
  • Sỏi thận: tinh thể khoáng chất (składniki mineralne) chủ yếu là canxi, nếu nhiều quá thì có thể chớm bị sỏi thận.

Màu sắc nước tiểu nói lên điều gì về sức khỏe của bạn?

  • Màu sắc (barwa): từ màu rơm nhạt đến màu vàng xẫm (nếu bạn uống nước càng nhiều thì màu nước tiểu càng nhạt). Nhiều loại thuốc và thực phẩm làm nước tiểu đổi màu, ví dụ sau khi uống vitamin C và B nước tiểu có màu vàng xẫm, ăn củ cải đỏ thì nước tiểu có màu hồng..Nếu bạn không ăn các thứ đó mà nước tiểu màu đỏ thì có thể bạn bị chảy máu trong và cần đi khám ngay.Nước tiểu màu nâu chứng tỏ sự có mặt của chất bilirubin và có thể nghi có bệnh hoàng đản (żółtaczka).
  • Trọng lượng riêng (ciężar właściwy): 1,002-1,030 g/cm3 hoặc 1002-1030g/l. Giá trị thấp hơn có thể do nước giải loãng quá (do uống nhiều nước) hay thận có bệnh. Giá trị cao hơn chứng tỏ trong nước tiểu có mặt các thành phần không bình thường (đường, đạm), nhưng cũng có thể do đi ngoài lỏng hay bị nôn (do cơ thể mất nước nên nước tiểu đặc lại)
  • Độ trong (przejrzystość): nước tiểu phải trong. Nếu nó đục có thể trong đó có mủ (bạch cầu), vi khuẩn, nấm, tinh thể các hợp chất hóa học, nhiễm ký sinh.
  • Độ pH (odczyn): Giá trị trung bình là 6. Khi pH cao có thể có nhiễm khuẩn phân hủy amoniac trong đường bài tiết của nước tiểu. Chú ý là những người ăn chay có độ pH cao hơn bình thường.

Cách lấy mẫu XN nước tiểu

  1. Rửa sạch tay, rồi lau sạch vùng sinh dục bằng khăn giấy.
  2. Lấy mẫu nước tiểu vào ống bằng một tay, không được chạm vào mặt trong của ống.
  3. Bắt đầu đi tiểu vào bồn cầu, tiếp tục sau đó một vài giây đặt ống xét nghiệm vào theo đúng dòng chảy để hứng trực tiếp nước tiểu đến khi được nửa ống thì dừng.
  4. Vặn chặt nắp ống rồi đặt vào khay đựng sẵn.

Cách đọc kết quả XN máu dễ hiểu

Ở dưới đây người ta chỉ đưa ra các số liệu chuẩn trung bình, chúng có thể khác với các số liệu của nơi bạn làm xét nghiệm máu. Bạn bao giờ cũng nên so số liệu của mình với số liệu chuẩn mà bao giờ nơi bạn làm xét nghiệm máu (họ bao giờ cũng in kèm theo cùng kết quả). Lý do là vì giới hạn chuẩn phụ thuộc vào loại máy sử dụng, phương pháp xét nghiệm cũng như các chất hóa học dùng khi làm xét nghiệm.

Các ký hiệu đơn vị sử dụng

  • + M/µl  một triệu (milion, 106)  trong một micro lít (một milimét khối)
  • + G/l     một tỷ (giga, 109) trong một lít
  • + K/µl   một nghìn (kilô, 103) trong một micro lít (một milimét khối)
  • + T/l     một nghìn tỷ  (teta, 1012) trong một lít (một đềximét khối)
  • + mg/dl  miligram trong một đềxilít (hay 100 mililít) , có khi ghi là mg%
  • + fl        femto lít  (10-15 lít)
  • + pg       pikogram (10-12 g)
  • + mmol/l, µmol/l, nmol/l: mili-, micro-, nano mol trong một lít (mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,02×1023 hạt đơn vị  (hằng số Avogadro)).
  • + IU (tiếng Ba lan: j.m.): đơn vị quốc tế.

Bạn cũng không cần phải nhớ các đơn vị này. Thông thường trong kết quả xét nghiệm ta chỉ cần so với chuẩn cho ở đó là đủ. Đôi khi họ ghi chữ H (viết tắt chữ high), dấu mũi tên … đi lên tức là cao hơn chuẩn; hoặc chữ L (viết tắt chữ low), dấu mũi tên đi xuống… nghĩa là thấp hơn chuẩn.

Ý nghĩa các chỉ số của kết quả xét nghiệm máu

RBC(Red Blood Cell, krwinki czerwone, hồng cầu). Có khi còn ghi là erytrocyty

 

 

 

 

 

Giá trị chuẩn:

– trẻ sơ sinh: 3,8 M/µl

– nữ: 3,9-5,6 M/µl

– nam: 4,5-6,5 M/µl

 

Hồng cầu hình thành trong tủy xương, có chức năng vận chuyển ôxy (do nó có chứa hemoglobin) từ phổi đến nuôi các tế bào. Để tạo ra hồng cầu, cơ thể cần dùng nhiều chất như sắt, đường glucô, axit folic, vitamin B6 và B12..nếu thiếu các chất này hồng cầu sinh ra sẽ có dị dạng hay thay đổi kích thước..Hiếm khi số lượng hồng cầu vượt chuẩn (ví dụ có thể xuất hiện ở những người sống ở vùng núi cao, các nhà thể thao dùng chất doping).

RBC ở dưới chuẩn là biểu hiện thiếu máu, hay bị mất máu (do chảy máu trong ở dạ dày hay tá tràng), hoặc thiếu chất sắt, vitamin B12, axit folic. Cũng có khi hồng cầu bị hủy hoại do tác động của một số nhân tố đồng thời nào đó. RBC dưới chuẩn cũng xuất hiện ở phụ nữ có mang, người mắc bệnh thận, ung thư.

 

HGB(nồng độ hemoglobin)

Giá trị chuẩn:

– nữ: 6,8-9,3 mmol/l hoặc 11,5-15,5 g/dl

– nam: 7,4-10,5 mmol/l hoặc 13,5-17,5 g/dl

 

Hemoglobin (huyết sắc tố) là chất đạm (protein) chứa trong hồng cầu cho phép vận chuyển ôxy từ phổi đến tế bào và và chuyển ngược lại khí cacbonic từ tế bào về phổi. Nó có mầu đỏ, do thế mà có tên gọi của hồng cầu.HGB vượt chuẩn có thể làm máu đặc hơn, dễ sinh tắc mạch hoặc chứng tỏ cơ thể bị thiếu nước. HBG dưới chuẩn là biểu hiện bệnh thiếu máu (tiếng Anh và Ba lan: anemia)
HCT(chỉ số  hematokryt)

 

Giá trị chuẩn:

– trẻ em dưới 15 tuổi: 35-39%

– nữ: 37-47%

– nam: 40-51%

 

Chỉ số này cho biết hồng cầu chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích máu.HCT cao khi cơ thể thiếu nước hay mắc một  loại bệnh ung thư máu (tiếng Anh và Ba lan: polycythemia vera, czerwienica).

HCT thấp có thể do thiếu máu, nhưng để xác định thiếu máu loại gì ta cần xét nghiệm thêm: thể tích trung bình của hồng cầu (MCV), khối lượng hemoglobin trong hồng cầu (MCH) và nồng độ của nó (MCHC)

MCVMean Corpuscular Volume, thể tích trung bình của hồng cầu

 

Giá trị chuẩn:

80-97 fl

MCV cho ta biết hồng cầu có kích thước chuẩn không, hoặc bé hay to hơn bình thường.Giá trị MCV quá cao không có nghĩa là bạn bị bệnh gì, nhưng nếu số này vượt quá 110fl thì thiếu máu có thể do thiếu vitamin B12 hay axit folic. Lưu ý là ăn chay quá mức có thể sinh ra thiếu vitamin B12.

MCV thấp có thể do cơ thể thiếu chất sắt.

 

MCHMean Corpuscular Hemoglobin, lượng trung bình hemoglobin trong hồng cầu

 

Giá trị chuẩn:

26-32 pg

MCH thấp chứng tỏ máu không đủ độ đỏ, chủ yếu do thiếu chất sắt
MCHCMean Corpuscular Hemoglobin Concentration, nồng độ trung bình hemoglobin trong hồng cầu

 

Giá trị chuẩn:

31-36 g/dl hoặc 20-22 mmol/l

MCHC dưới chuẩn là biểu hiện đặc trưng sự thiếu máu do thiếu sắt, hay gặp ở phụ nữ lúc hành kinh
RDWRed Cell Distribution With, chỉ số độ đồng đều về kích thước của hồng cầu

 

Giá trị chuẩn:

80-94 fl; 11,5-14,5%

Đây là giá trị thống kê trung bình. Nếu RDW cao ví dụ như 20% thì trong 1 milimet khối máu có nhiều cả hồng cầu to và bé, còn khi RDW là 12% thì tất cả hồng cầu có kích thước như nhau.RDW trên chuẩn xuất hiện trong tất cả các trường hợp thiếu máu
RETRetykulocyty, hồng cầu non

 

 

Giá trị chuẩn:

5-15  phần nghìn

 

Các hồng cầu mới sinh ra còn non, chưa „trưởng thành”. Nó rất ít nên tính bằng phần nghìn. Chỉ số này cho biết mức độ hoạt  động của tủy xương (bone marrow, szpik kostny), ví dụ như khi RET là 30 phần nghìn thì tủy xương sản xuất ra nhiều hồng cầu và chuyển vào máu nhanh quá (không có thời gian chờ để „lớn” trong tủy xương)RET tăng khi cơ thể thiếu ôxy hay mất máu rất nhiều. RET thấp khi thiếu máu do tủy xương tạo ra ít hồng cầu

 

PLTPlatelets hay thrombocytes, płytki krwi

 

 

 

 

Giá trị chuẩn:

140-440 K/µl (G/l)

 

 

Trombocyt là một thành phần của máu, là một dạng tế bào không có nhân, có dạng hình đĩa dẹt và với phần lớn các động vật có xương sống, nó có tác dụng quan trọng làm đông máu ở các chỗ mạch máu bị tổn thương.PLT có giá trị cao lúc viêm nhiễm cấp tính, khi dùng sức nhiều, lúc thiếu chất sắt, sau khi cắt lá lách, phụ nữ có mang hoặc bẩm sinh.

PLT thấp hơn chuẩn có thể do hoạt động không bình thường của tủy xương (ví dụ như bị ung thư di căn vào tủy xương hoặc bệnh ung thư máu cấp tính). Cũng có khi do dùng một số loại thuốc hay nó bị các chất độc của vi trùng hủy diệt. Khi giá trị của nó thấp dưới 50 G/l mới được coi là nguy hiểm cho sức khỏe.

 

MPVMean Platelet Volume, thể tích trung bình của trombocyt

 

Giá trị chuẩn:

9-13 fl

WBCWhite Blood Cell, leukocyt, bạch cầu

 

 

 

 

 

 

Giá trị chuẩn:

4,1-10,9 K/µl (G/l)

Bạch cầu hình thành trong tủy xương, một số loại hình thành  ở các nơi khác ví dụ như lá lách (tiếng Anh: spleen, Ba lan: śledzione). Nhiệm vụ chính của chúng là chiến đấu với các chỗ cơ thể bị nhiễm trùng. Bạch cầu có các loại: tế bào lympho (limfocyty), bạch cầu đơn nhân (monocyty) và bạch cầu dạng hạt (granulocyty). Mỗi loại làm một nhiệm vụ khác nhau như tiêu diệt tác nhân gây bệnh, sản xuất ra kháng thể, giúp cho cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng và các tác nhân gây dị ứng.Chỉ số WBC cao khi cơ thể bị nhiễm trùng, viêm nhiễm cục bộ hay toàn thân, bệnh ung thư máu (đôi khi nó cũng cao sau khi làm việc chân tay quá mức, bị stress nặng hay sau khi phơi nắng lâu).

Chỉ số WBC thấp dưới chuẩn có thể do thiếu bạch cầu dạng hạt, tế bào lympho hoặc thiếu đồng thời tất cả các loại bạch cầu. Cũng có thể do tủy xương bị tổn thương hay do bệnh cũng như các triệu chứng sinh ra do quá trình chữa bệnh (ví dụ như phần lớn các thuốc chữa ung thư đều làm giảm lượng bạch cầu dạng hạt)

 

GRANGranulocyte, granulocyty, bạch cầu dạng hạt

 

Giá trị chuẩn:

2-7 K/µl (G/l)

Bạch cầu hạt (granulocyte) được đặc trưng bởi các hạt nhuộm màu khác nhau trong tế bào chất dưới kính hiển vi quang học. Có ba loại bạch cầu hạt: bạch cầu trung tính (neutrofile), bạch cầu ái kiềm (basofile) và bạch cầu ái toan (eozynofile) (được đặt tên theo các thuộc tính nhuộm màu của chúng).
NEUTNeutrofile, neutrocyty, bạch cầu dạng hạt trung tính

 

 

 

Giá trị chuẩn:

2,5-6,5 K/µl (G/l)

Chỉ số bạch cầu trung tính cao khi có viêm nhiễm cục bộ hay toàn thân, ung thư, ung thư máu (nhất là ung thư tủy xương), nó cũng xuất hiện sau khi bị thương, chảy máu, trụy tim, các bệnh về chuyển hóa thức ăn, người nghiện thuốc lá, phụ nữ có mang lúc trong 3 tháng trước khi sinh.Chỉ số bạch cầu trung tính thấp hơn chuẩn khi tủy xương bị tổn thương, bệnh ung thư máu cấp tính, các bệnh do virus gây ra (như cúm, sởi), do vi khuẩn (lao, bệnh thương hàn, kiết lỵ), sốt rét hay khi đang dùng thuốc chữa bệnh ung thư. Khi số bạch cầu trung tính giảm dưới mức 1000/µl, cơ thể bị giảm sức đề kháng, và nếu bị nhiễm trùng sẽ có thể ở trạng thái nguy hiểm chết người.

 

EOSEozynofile, eozynocyty, bạch cầu ái toan

 

 

 

Giá trị chuẩn:

0,1-0,3 K/µl (G/l)

Chỉ số bạch cầu ái toan cao khi: bị dị ứng (hen), bệnh do ký sinh trùng gây ra, các bệnh của máu (ung thư hạch bạch huyết), bệnh vẩy nến (łuszczyca), khi đang dùng một số loại thuốc (như penixilin).Chỉ số bạch cầu ái toan thấp hơn chuẩn khi: bị nhiễm trùng, bị thương, bệnh thương hàn (typhoid fever, dur brzuszny), đi ngoài ra máu (dysentery, czerwonki), bị bỏng. Chỉ số này cũng thấp khi bị lao lực hay do tuyến thượng thận tiết ra quá nhiều hooc-môn.

 

BASOBazofile, bazocyty, bạch cầu ái kiềm

 

Giá trị chuẩn:

0,1 K/µl (G/l)

Chỉ số bạch cầu ái kiềm cao khi ta bị dị ứng, bệnh ung thư tủy xương cấp tính, viêm cấp tính đường tiêu hóa, thiểu năng tuyến giáp trạng hay ở trong giai đoạn hồi phục sau khi bị nhiễm trùng.
LYMLimfocyty, tế bào lympho

 

 

 

 

Giá trị chuẩn:

0,6-4,1 K/µl; 20-45%

Đây là các tế bào chủ yếu của hệ miễn dịch. Chúng được chia ra hai loại: tế bào lympho B sản xuất ra kháng thể để tiêu diệt các vi trùng nằm giữa các tế bào trong cơ thể, có thể coi như các viên đạn của hệ thống phòng thủ của người, tế bào lympho T tiêu diệt các virus nằm trong tế bào, chúng có khả năng phân biệt các tế bào lành và tế bào đã nhiễm bệnh.LYM có chỉ số cao khi: ung thư hệ bạch huyết (chłoniaki), ung thư hệ tạo máu (multiple myeloma, szpiczak mnogi), ung thư cấp tính của các tế bào lympho, cường tuyến giáp, khi trẻ em bị các bệnh lây. Chú ý: trẻ em dưới 4 tuổi có số tế bào lympho nhiều hơn người lớn và một việc bình thường!

Việc giảm số lượng tế bào lympho ở người lớn có thể là dấu hiệu của bệnh AIDS hoặc ít gặp hơn là do nhiễm virus. Ở trẻ em có thể do bẩm sinh và cần được điều trị sớm.

 

MONOMonocyty, bạch cầu đơn nhân

 

 

 

 

Giá trị chuẩn:

0,1-0,4 G/l

Bạch cầu đơn nhân có chức năng dọn dẹp các vật thể lạ bằng cách nuốt chúng vào trong. Nó cũng có tiết ra các chất hóa học nhằm thông tin để cơ thể điều chỉnh hoạt động của các tế bào: ví dụ nó báo cho hệ thống phòng thủ khi cơ thể bị viêm nhiễm và kích hoạt hệ miễn dịch hoạt động.MONO có thể tăng cao hơn chuẩn khi: bệnh Pfeiffer (Pfeiffer’s disease, mononucleoza zakaźna), cơ thể mắc bệnh do vi khuẩn gây ra như lao, lậu, bệnh Brucellosis, bệnh Crohn, cũng như sau phẫu thuật, ung thư tế bào đơn nhân.

Giá trị MONO thấp hơn chuẩn có thể xảy ra khi cơ thể bị nhiễm khuẩn, hoặc do đang dùng một số loại thuốc. Tuy nhiên nó không có ý nghĩa quan trọng trong thực tế.

 

OBodczyn Bienackiego, sự lắng đọng của hồng cầu

 

 

 

 

 

Giá trị chuẩn:

2-8mm/h

Ở Ba lan, các bác sỹ hay cho làm xét nghiệm OB. Đây là một xét nghiệm đơn giản. Máu được hòa với một chất lỏng để chống đông và cho vào một ống nghiệm thủy tinh để thẳng đứng có vạch đo milimét. Người ta đo tốc độ lắng đọng xuống của hồng cầu: xem chiều cao của cột hồng cầu giảm đi bao nhiêu sau một giờ. Cũng có khi người ta áp dụng phương pháp đo kết quả sau 7 và 10 phút.Chỉ số OB cao chứng tỏ trong cơ thể có viêm nhiễm, có bệnh lao, một số bệnh về gan cũng như ung thư. Nếu OB là số có 3 chữ số có thể nghi là người bệnh bị ung thư hệ tạo máu hay bị ung thư ở giai đoạn tiến triển cao.

Chú ý: tốc độ lắng nhanh của hồng cầu có thể là dấu hiệu của viêm nhiễm hay ung thư, nhưng không phải là dấu hiệu chắc chắn. Bạn cần coi đó là tín hiệu nhắc bạn đi gặp bác sỹ ngay lập tức thôi!

Nhịn ăn bao lâu trước khi tiến hành xét nghiệm máu?

Để có kết quả xét nghiệm chính xác nhất thì bạn cần nhịn ăn ít nhất là 8 giờ và mẫu máu thường được lấy vào buổi sáng. Bởi sau khi ăn thì các chất dinh dưỡng chuyển hóa thành đường Glucose nhằm hấp thu vào ruột và chuyển đổi năng lượng  để nuôi cơ thể. Lúc ấy, lượng mỡ máu và lượng đường trong máu sẽ tăng cao nên kết quả sẽ không chính xác.

Ngoài ra, trước khi làm xét nghiệm máu thì bạn cũng cần tránh sử dụng những chất kích thích như cà phê, thuốc lá. Các xét nghiệm máu có cần nhịn ăn đó là:

  1. Bệnh về gan mật như xét nghiệm AST, ALT, GGT
  2. Bệnh Gout (acid Uric)….
  3. Xét nghiệm tiểu đường (bệnh liên quan đến mỡ và đường)
  4. Bệnh về tim mạch (xét nghiệm Cholesterol, triglycerid, HDL, LDL,…)

Những loại xét nghiệm không cần nhịn ăn trước khi lấy mẫu

  • Xét nghiệm miễn dịch (, HIV,..)
  • Xét nghiệm nội tiết
  • Xét nghiệm ung thư…..

1 / Cách làm món sườn xào chua ngọt ngon đơn giản

Cách làm món sườn xào chua ngọt ngon đơn giản. Benconmoingay.net xin giới thiêu đến bạn 03 cách chế biến món sườn xào chua ngọt với cà chua, với me và cách làm sườn xào chua ngọt miền bắc chính là những cách làm món sườn xào chua ngọt ngon nhất và dễ thực hiện mỗi ngày.Quán mì tàu ngon ở Sài Gòn Quán mì tàu ngon ở Sài GònCách làm món sườn xào chua ngọt với me Phần nguyên liệu này các bạn chuẩn bị để cho gia đình 04 người ăn, nếu như gia đình nhiều thành viên hơn thì tuỳ nghi gia giảm thêm nguyên liệu sườn nhé. Nguyên liệu chế biến món sườn xào chua ngọt với MeSườn heo non : 500g Hành tây : 2 củ nhỏ Me vắt lấy nước : 100g Hành tím băm, tỏi băm : 4 thìa cà phê Gia vi:...

2 / Bà mẹ bỉm sữa là gì?

Bà mẹ bỉm sữa là nói về các bà mẹ đang có con nhỏ & luôn có những việc liên quan đến chăm sóc cho con nhỏ. Xem bà mẹ bỉm sữa là gì biết hội bà mẹ bỉm sữa kinh doanh gì, kiếm tièn như thế nào. Mebimsua là chữ viết tắt của Mẹ Bỉm SữaĐặc điểm của các bà mẹ bỉm sữa là gì [caption id="attachment_12855" align="aligncenter" width="501"] Bà mẹ bỉm sữa là gì?[/caption]Hàng ngày, hễ bước ra đường và nhìn thấy những bà mẹ trẻ tất bật đi làm rồi vội về nhà để nấu cháo cho con, các cô gái lại lắc đầu nguầy nguậy rồi nói: “Không lấy chồng đâu!”. Thế nhưng ngoài những lo toan, các bà mẹ trẻ cũng có những suy nghĩ ngô nghê về đứa con bé bỏng của mình vô cùng dễ thương. Từ đó họ...

3 / Đăt tên Trung Quốc đẹp cho con gái và các họ Trung Quốc hay cho nữ

Đặt tên Trung Quốc đẹp cho con gái và các họ trung quốc hay cho nữ được trích từ 1000 tên cổ trang hay nhất trung hoa để đặt tên cho con sinh năm 2017 2018 này được benconmoingay.net gợi ý cho các cha mẹ, gia đình sinh con trai đầu lòng, con gái đầu lòng những tên tiếng hoa hay và ý nghĩa tại đây.Tên Trung Quốc đẹp cho con gái [caption id="attachment_12409" align="aligncenter" width="483"] tên cổ trang trung quốc hay nhất[/caption]Tổng hợp tên trung quốc hay cho nữ để cha mẹ tham khảo cách đặt tên con gái theo tiếng trung quốc hay nhất hiện nayAn (安): yên bình, may mắn. Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý. Chính (政): thông minh, đa tài. Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn. Cúc (鞠): ước mong con...

4 / Thụ tinh trong ống nghiệm tại bệnh viện Từ Dũ

Có thể nói dịch vụ Thụ tinh trong ống nghiệm ở bệnh viện Từ Dũ mang lại hy vọng cho nhiều cặp gia đình hiếm muộn. Đây là một trong những địa chỉ uy tín hàng đầu cả nước được nhiều người tìm đến để có được những đứa trẻ xinh xắn đáng yêu.thụ tinh trong ống nghiệm tại bệnh viện từ dũ Bệnh viện Từ Dũ là một trong những nơi nhận thụ tinh trong ống nghiệm với nhiều ca thành công. Các cặp vợ chồng hiếm muộn lâu năm có thể tìm đến đây để thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm để có thể có được những đứa bé xinh đẹp đáng yêu. Để việc thụ tinh trong ống nghiệm tại bệnh viện từ dũ đạt hiệu quả thì các bạn cùng benconmoingay.net tham khảo kỹ các thông tin liên quan...

5 / uống sữa gần hết hạn có sao không

uống sữa gần hết hạn có sao không: Hàng cận date thực chất vẫn còn trong giới hạn an toàn khi sử dụng. Nhưng mà Benconmoingay.net khuyên bạn nên lựa chọn sản phẩm có hạn sử dựng lâu để bảo vệ sức khỏe của cả gia đình.thuốc cảm xuyên hương có dùng được cho bà bầu uống nước gừng chữa bệnh gì?uống sữa gần hết hạn có sao không Tại nhiều trang mua bán online, mặt hàng gần đến hạn sử dụng (cận date) được rao bán phổ biến nhất hiện nay là các loại sữa tươi, sữa bột, váng sữa... cho trẻ em. Bên cạnh đó, còn có nhiều thực phẩm nhập ngoại giá cao như bánh mì, sữa cho bà bầu, các loại thịt xông khói, đồ ăn đóng hộp...Hầu hết các mặt hàng sắp hết hạn sử dụng...