Thủ tục người nước ngoài nhận con nuôi việt nam chi tiết các điều kiện nhận con nuôi ở việt nam theo quy định về thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài được khá nhiều việt kiều cũng như người nước ngoài quan tâm thật sự.
Tìm hiểu người nước ngoài nhận con nuôi việt nam
Dưới đây là một thắc mắc điển hình về việc ngừoi nước ngoài muốn nhận con nuôi Việt Nam làm con tương tự như các Việt Kiều xa quê vẫn mong muốn làm điều này.
Tôi là một người Mỹ đang sống & làm việc ở Việt Nam được 4 năm, hiện nay tôi muốn nhận một trẻ em Việt Nam để nhận làm con nuôi. Xin cho tôi biết các thủ tục giấy tờ cần thiết về việc này chi tiết như thế nào? Những chi phí cần có cũng như thời gian là bao lâu để hoàn tất các thủ tục.
Xin cảm ơn,

Thủ tục người nước ngoài nhận con nuôi Việt Nam
Tư vấn thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Người nước ngoài muốn nhận con nuôi Việt Nam có các quy định cụ thể về thủ tục và thời gian như sau:
quy định về cho và nhận con nuôi theo điều 29 và điều 14 chi tiết như sau
Điều 29. Điều kiện đối với người nhận con nuôi:
- Công dân Việt Nam nhận người nước ngoài làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật này và pháp luật của nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.
Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Có thể thấy rằng, trường hợp của bạn là trường hợp người Việt Nam định cư tại nước ngoài. Bạn phải thỏa mãn các điều kiện mà điều 14 đã nêu ra : “Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; Có tư cách đạo đức tốt.” và không phạm phải những điều cấm tại khoản 2 điều này.
thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
Trước hết bạn phải đăng ký nhận nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây( Theo điều 31 luật nuôi con nuôi):
- a) Đơn xin nhận con nuôi;
- b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- g) Phiếu lý lịch tư pháp;
- h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ và nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú; trường hợp nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này thì người nhận con nuôi có thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp.”
Vợ của bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010:
“Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi
hồ sơ nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.”
hồ sơ của người nhận con nuôi gồm các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
- Hai ảnh toàn thân nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng
- Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của cháu, sở thích, thói quen hàng ngày đáng lưu ý của trẻ em
- Văn bản thể hiện sự đồng ý cho con đi làm con nuôi của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi.
- Văn bản thể hiện sự đồng ý của trẻ em (cháu của vợ bạn đã 13 tuổi)
Hồ sơ được nộp tại UBND cấp Tỉnh trực thuộc. Sở tư pháp sẽ tiến hành xác minh thông tin trên, nếu đủ điều kiện bạn sẽ được nhận con nuôi.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam về nhận nuôi con nuôi thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bạn, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi bạn đang thường trú, cụ thể ở đây là Cộng hòa Liên Bang Đức.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước bạn thông báo về sự đồng ý của bạn đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.
Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho bạn đến Việt Nam để nhận con nuôi. Bạn phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu bạn không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
người nước ngoài nhận con nuôi Việt Nam
con nuôi là gì,con nuôi tiếng anh là gì, con nuôi english, thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi, thủ tục nhận con nuôi trong nước
thủ tục nhận con nuôi trên 18 tuổi, thủ tục cho con nuôi, thủ tục nhận con nuôi đích danh, thủ tục nhận con nuôi ở mỹ, cục con nuôi