Không phải khi nào mẹ cũng có đủ sữa mẹ cho con, và cũng không phải ai cũng muốn dùng sữa công thức cho con yêu của mình cả. Nhưng sữa mẹ và sữa công thức thì có gì khác nhau? Thông tin cụ thể so sánh thành phần sữa mẹ và sữa công thức sẽ cho bạn biết thành phàn dinh dưỡng của từng loại ra sao.
so sánh thành phần sữa mẹ với sữa công thức
Từ xưa tới nay, sữa mẹ luôn được đánh giá là nguồn dinh dưỡng quý giá nhất đối với trẻ, được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu giúp trẻ phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần mà không loại thức ăn nào khác có thể so sánh được.
Cho đến nay, nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh, nuôi con bằng sữa mẹ tốt hơn nhiều lần so với việc nuôi con bằng các loại sữa công thức khác. Những lợi ích của sữa mẹ không chỉ dừng lại ở giá trị dinh dưỡng đối với bé mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho mẹ; phát triển tâm lý và trí não bé và tiết kiệm chi phí cho gia đình, xã hội. Những so sánh về các thành phần dinh dưỡng cơ bản trong sữa mẹ và sữa công thức sẽ giúp mẹ phần nào hiểu được sự vô giá của sữa mẹ đối với chính đứa con của mình.
Nghiên cứu chứng minh, có khoảng 100 thành phần khác ở sữa mẹ mà sữa công thức không có. Do vậy, bạn nên nuôi con bằng sữa mẹ để bé phát triển tối ưu.
bảng so sánh sữa mẹ và các loại sữa công thức
Chi tiết bảng so sánh sữa mẹ và sữa công thức cũng như với các loại sữa như dê, bò.
Chất | Sữa mẹ | Sữa bò | Sữa dê | Sữa bột |
---|---|---|---|---|
Vitamin A | 64 | 53 | 56 | 55 µg/100g |
Vitamin D | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,06 µg/100g |
Vitamin C | 5,0 | 1,0 | 1,3 | 6,1 mg/100g |
Vitamin E | 0,3 | 0,7 | 0,7 | 0,3 µg/100g |
Vitamin B1 (thiamin) | 140 | 400 | 480 | 68 µg/100g |
Vitamin B2 (riboflavin) | 36 | 162 | 138 | 101 µg/100g |
Axít pantothenic | 200 | 300 | 300 | 304 µg/100g |
Biotin | 0,8 | 2,0 | 2,0 | 3,0 µg/100g |
Axít nicôtinic (niaxin) | 200 | 100 | 200 | 710 µg/100g |
Axít folic | 5,2 | 5,0 | 1,0 | 10 µg/100g |
Vitamin B12 | 0,3 | 0,4 | 0,1 | 0,2 µg/100g |
Vitamin B6 | 11 | 42 | 46 | 41 µg/100g |
Vitamin K | — | — | ||
Protein | 1,3 | 3,25 | 3,5 | 2,5 g/100g |
Carbohydrate | 7 | 4,5 | 4,2 | 6,5 g/100g |
tăng cường sức đề kháng cho trẻ sơ sinh
- Ngay cả những loại sữa hộp được quảng cáo là có chứa chất đề kháng cho cơ thể bé thì chúng cũng không chất lượng bằng chất đề kháng từ sữa mẹ.
- Sữa mẹ là nguồn cung cấp các chất giúp cơ thể bé tăng cường sức đề kháng, chống lại virus (vi khuẩn) gây bệnh. Các chất này không được tìm thấy trong sữa hộp
nước trong sữa mẹ
- Lượng nước khi bé sử dụng sữa hộp phụ thuộc vào chỉ dẫn cách pha chế của từng nhãn sữa riêng biệt.
- Lượng nước có trong sữa mẹ luôn đáp ứng đủ cho nhu cầu và sự phát triển của bé.
Đây cũng là lý do vì sao các mẹ nhận được câu trả lời là KHÔNG khi thắc mắc có nên cho trẻ sơ sinh uống nước lọc không.
chất béo trong sữa mẹ
- Thành phần chất béo có trong sữa hộp khác với sữa mẹ nên bé khó hấp thu hơn.
- Sữa mẹ chứa nhiều chất béo hơn sữa công thức. Bé cũng dễ hấp thu nguồn chất béo này.
hàm lượng protein trong sữa mẹ
hàm lượng protein trong sữa mẹ
- Lượng protein trong sữa hộp có thể nhiều gấp đôi lượng protein có trong sữa mẹ.
- Lượng protein có trong sữa mẹ giúp bé dễ hấp thu lại hoàn toàn phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển của bé.
lượng Vitamin và khoáng chất
- Nếu người mẹ chú ý ăn uống và đa dạng thì bé sẽ hấp thu được lượng vitamin và khoáng chất cần thiết qua sữa mẹ, ít nhất cho đến khi bé được khoảng 6 tháng tuổi.
- Tùy từng nhãn sữa và lượng sữa mà bé tiêu thụ mà số lượng vitamin và khoáng chất có trong sữa hộp nhiều hoặc ít hơn so với sữa mẹ.
Hàm lượng Carbonhydrate
- Sữa mẹ chứa lượng carbonhydrate cao hơn sữa hộp. Đây được coi là nguồn năng lượng chính trong quá trình phát triển của bé.
- Lượng carbonhydrate có trong sữa hộp (sữa bò) thường ít hơn trong sữa mẹ.
Mùi vị của sữa mẹ & sữa công thức
Tùy thuộc vào thực đơn dinh dưỡng của người mẹ mà sữa mẹ có thể bị thay đổi mùi vị. Do đó, người mẹ nên lưu ý chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người mẹ sau sinh.
Lưu ý: Bác sĩ khuyến cáo, người mẹ không nên cho bé dưới 1 tuổi sử dụng sữa bò (cả sữa tươi và sữa đóng hộp). Nguyên nhân là vì, hệ tiêu hóa của bé còn khá non nớt nên không thể hấp thu đuợc các chất có trong sữa.
thành phần các chất dinh dưỡng có trong sữa mẹ
Chất béo (g/100 ml) | |
Tổng | 4.2 |
fatty acids – length 8C | trace |
polyunsaturated fatty acids | 0,6 |
cholesterol | 0,016 |
Protein (g/100 ml) | |
total | 1.1 |
casein | 0.4 |
a-lactalbumin | 0.3 |
lactoferrin (apo-lactoferrin) | 0.2 |
IgA | 0.1 |
IgG | 0.001 |
lysozyme | 0.05 |
serum albumin | 0.05 |
ß-lactoglobulin | – |
Carbohydrate (g/100 ml) | |
lactose | 7 |
oligosaccharides | 0.5 |
Khoáng chất (g/100 ml) | |
calcium | 0.03 |
phosphorus | 0.014 |
sodium | 0.015 |
potassium | 0.055 |
chlorine | 0.043 |
sữa công thức nào gần giống với sữa mẹ nhất
Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng hoàn hảo nhất dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, tuy nhiên có thể vì 1 số lí do nào đó mà có những bé không được may mắn hưởng trọn vẹn nguồn dưỡng chất tuyệt vời này. Vì thế các mẹ cần sự trợ giúp của sữa công thức. Vì hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa của trẻ còn non nớt nên cần phải chọn loại sữa bột cho bé dễ tiêu hóa và giống với sữa mẹ nhất để có thể thay thế một phần hoặc hoàn toàn sữa mẹ. Dưới đây là những dòng sữa giống sữa mẹ nhất được các bà mẹ ưa dùng cho trẻ hiện nay:
- Sữa Nan
- Sữa Nhật (sữa Morinaga, Wakodo, Meiji, Icreo Glico)
- Sữa Physiolac Pháp
- Sữa Similac Mỹ
- Sữa Frisolac
trong các loại sữa công thức nào nhạt nhất
Hiện nay, phần lớn dòng sữa nhập từ Nhật, Pháp, Mỹ là những nhãn sữa nhạt, vừa miệng với bé nhất. Sữa được các mẹ lựa chọn nhiều nhất là sữa Nan. Sữa nhạt dễ uống nên bé uống ngon miệng.
sữa công thức nào có vị ngọt, dễ uống?
Cho con uống sữa ngọt hay sữa nhạt tốt hơn? Hàng loạt câu hỏi trên được các bà mẹ đưa ra nhưng không phải ai cũng lý giải được.
Hầu như nhiều mẹ chỉ quan tâm đến lượng đạm, vitamin, chất béo, khoáng chất, DHA, ARA… khi đọc thành phần hộp sữa mà ít khi để ý đến lượng đường, nên khi nghe chị thắc mắc, nhiều người cũng không khỏi hoang mang: Sao lại có sữa ngọt, sữa nhạt? Có phải sữa ngọt là sữa có nhiều đường hơn? Đường trong sữa là đường gì, đường tự nhiên hay hóa học? Cho con uống sữa ngọt hay sữa nhạt tốt hơn?
Đặt ra hàng loạt câu hỏi, nhưng theo chị Nga không phải ai cũng có được câu trả lời vì đọc lại thành phần trên nhãn sữa, hầu như thông tin về lượng đường không thể hiện cụ thể và nhiều bà mẹ cũng không nắm rõ, với độ tuổi của con mình, cho ăn bao nhiêu đường là đủ?
“Một số loại sữa công thức hiện nay cho thêm đường sucrose (đường mía, đường củ cải) vào nên rất ngọt, độ ngọt càng cao lại càng không tốt cho trẻ”, bác sĩ Hải nhấn mạnh.
- Hướng dẫn cách làm sữa chua cho bé bằng sữa mẹ thơm ngon bổ dưỡng
- sữa mẹ để ngăn đá bảo quản được bao lâu
sua me va sua cong thuc, kết hợp sữa mẹ và sữa công thức, bảng so sánh sữa mẹ và sữa công thức, kết hợp sữa mẹ và sữa công thức, so sánh sữa mẹ và sữa bò, bé vừa bú sữa mẹ vừa bú sữa ngoài, cách kết hợp sữa mẹ và sữa ngoài