Khi hạ sinh được con gái như mong muốn của 2 vợ chồng noài niềm vui có được công chúa yêu thì cha mẹ còn háo hức tìm kiếm từ nhiều nguồn như trên mạng google, trang diễn đàn cha mẹ như webtretho hoặc qua bạn bè, ngừoi thân để chọn ra được cái tên ưng ý nhất dành Đặt tên con gái sinh năm 2018.
bé gái sinh năm 2018 mệnh gì & sinh tháng nào tốt?
Các bé gái sinh vào năm này theo phong thủy ngũ hành là mệnh Mộc, cung Tốn. Theo bảng thứ tự 12 con giáp năm sinh 2018 âm lịch ứng với tuổi Tuất – con chó, gọi theo năm âm (Mậu Tuất).
Nếu cha mẹ muốn đặt tên theo yếu tố tên con gái sinh năm 2018 hợp với tuổi của mình nên hiểu về ngũ hành tương sinh, tương khắc để có được sự lựa chọn ưng ý nhất.

đặt tên con gái sinh năm 2018
tử vi con gái sinh năm 2018
Tổng Quan: Tuổi Tuất là những người rất chú trọng đến nhân tình, đạo nghĩa, họ rất thẳng thắn và thành thực. Họ rất trung thành và dám hy sinh tất cả cho những người mình yêu quý và tôn trọng.
- Vận hạn cuộc đời: Tuổi Tuất nếu gặp được thầy giỏi, bạn hiền thì tiền đồ sẽ tốt đẹp. Họ phù hợp với những nghề mang tính chất hy sinh như giáo viên và công tác xã hội. Họ cũng phù hợp với những ngành nghề đem lại niềm vui cho người khác như trang điểm, cắt tóc hay thầy thuốc
- Các mối quan hệ: Tuổi Tuất có thể kết hôn với tuổi Mão, Dần. Không nên kết hôn với tuổi Thìn vì luôn xung khắc, khó có hạnh phúc.
- Tuổi Mậu Tuất thường gặp nhiều trở ngại trong cuộc đời vào lúc tuổi nhỏ, vào trung vận với hậu vận mới gặp nhiều may mắn, có thể tạo được giàu sang vào lúc hậu vận.
- Tóm lại: Tuổi Mậu Tuất có nhiều kết quả trong cuộc đời vào hậu vận, tiền vận sẽ có lao đao đôi chút, trung vận được sáng tỏ về công danh và sự nghiệp.
- Tuổi Mậu Tuất số hưởng thọ trung bình từ 66 đến 77 tuổi là mức tối đa, nếu ăn ở gian ác thì sẽ bị giảm kỷ, ăn ở hiền lành có nhiều phúc đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ.
đường tình duyên tuổi con gái tuổi Tuất sinh năm âm lịch 2018
Về vấn đề tình duyên, tuổi Mậu Tuất chia ra làm ba trường hợp như sau: Nếu sanh vào những tháng nầy thì cuộc đời sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu sanh vào những tháng: 3, 7 và 12 Âm lịch. Nếu sanh vào những tháng sau đây cuộc đời bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sanh vào những tháng: 4, 5, 8 và 11 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sanh vào những tháng sau đây, cuộc đời của bạn sẽ hưởng được hạnh phúc toàn vẹn, đó là nếu sanh vào những tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch.
- Trong việc hôn nhân, bạn nên lựa những tuổi sau đây cuộc đời sẽ trở nên vui tươi và dễ tạo nên cuộc sống sang giàu, đó là các tuổi: Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi.
- Những tuổi kể trên rất hạp với tuổi bạn về đường tình duyên và cả tài lộc, nên sẽ tạo được một cuộc sống sang giàu phú quý như ý muốn.
- Nếu kết hôn với những tuổi nầy, đời sống của bạn có thể chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tý, Giáp Thìn và Bính Ngọ.
- Những tuổi trên chỉ hạp với tuổi bạn về tình duyên mà lại không hạp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.
- Nếu bạn kết hôn với những tuổi nầy, đời bạn sẽ gặp cảnh nghèo khổ triền miên, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Nhâm Dần và Bính Thân.
- Những tuổi trên không hạp với tuổi bạn về đường tình duyên và không hạp cà về đường tài lộc, nên có thể phải sống một cuộc sống nhiều vất vả khổ cực mà thôi.
- Những năm nầy bạn không nên kết hôn, vì nếu kết hôn sẽ gặp phải cảnh xa vắng triền miên, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 16, 18, 24, 28, 30, 36 và 40 tuổi.
- Sanh và những năm tháng nầy có số nhiều chồng, đó là nếu bạn sanh vào những tháng: 4, 5, 7 và 8 Âm lịch.
- Không nên kết hôn hay làm ăn với những tuổi nầy, vì kết hôn hay làm ăn bạn sẽ có thể gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời, đó là các tuổi: Tân Sửu và Quý Sửu.
Con gái tuổi mậu tuất không hợp với những tuổi nào
Gặp tuổi đại kỵ trong việc làm ăn không nên giao dịch lớn về việc tiền bạc. Trong việc hôn nhân và hạnh phúc, thì không nên làm lễ hôn nhân hay ra mắt bà con thân tộc. Còn nếu gặp tuổi kỵ trong gia đình thân tộc thì nên cúng sao hạn cho cả hai tuổi, và phải tùy theo sao hạn từng năm của mỗi tuổi mà cúng thì sẽ được giải hạn.
- Từ 20 đến 25 tuổi: Năm 20 và 21 tuổi, hai năm nầy không có nhiều thành công về vấn đề tình cảm và cuộc đời. Năm 22 và 23 tuổi, hai năm nầy khá tốt, công danh có phát triển và thành công. Năm 24 và 25 tuổi, hai năm nầy về việc tiền bạc hay giao dịch, giao thương tốt, tình cảm chỉ ở mức trung bình.
- Từ 26 đến 30 tuổi: Năm 26 và 27 tuổi, hai năm nầy có phần tốt đẹp về tài lộc và công danh. Năm 28 và 29 tuổi, hai năm nầy có phần hy vọng thành công về cuộc sống cũng như về phần tài lộc và cuộc đời. Năm 30 tuổi, năm nầy có hy vọng thành công về công danh và sự nghiệp.
- Từ 31 đến 35 tuổi: Hai năm nầy có phần vững chắc về tài lộc cũng như về cuộc sống, đó là năm mà bạn ở vào số tuổi 31 và 32 tuổi. Năm 33 và 34 tuổi, có hy vọng thành công về cuộc đời, công danh và sự ngiệp trong hai năm nầy lên cao. Năm 35 tuổi vào cuối năm sẽ có hoạch tài, gia đình yêm ấm, yên vui.
- Từ 36 đến 40 tuổi: Năm 36 và 37 tuổi, hai năm nầy không thuận việc làm ăn, gia đạo có phần suy yếu, con cái nên cẩn thận, kỵ đi xa hay làm ăn lớn. Năm 38 và 39 tuổi, hai năm nầy việc làn ăn bình thường. Năm 40 tuổi, tiền bạc khá, cũng như việc xã giao, nếu không sẽ có mất của bất ngờ.
- Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy không có gì sôi động cho cuộc sống cũng như vấn đề tình cảm, nên cẩn thận việc giao dịch về tiền bạc, cũng như việc xã giao, nếu không sẽ có mất của bất ngờ.
- Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian nầy, việc làm ăn được tiến triển khả quan, gia đình hạnh phúc yên vui, công việc xã giao và giao dịch gặp trở ngại, có tin về con cái trong gia đình thân tộc. Nên đề phòng đau bệnh bất ngờ, bổn mạng yếu kém.
- Từ 51 đến 55 tuổi: Khoảng thời gian nầy yên tịnh, phần gia đình có bê bối đôi chút, phần bổn mạng có hơi suy yếu rõ rệt. Kỵ mùa Đông, có bệnh hay đau nặng bất ngờ. Nên thận trọng về bổn mạng.
- Từ 56 đến 60 tuổi: Thời gian nầy nên cẩn thận về bổn mạng, có thể sẽ bị đau yếu triền miên, có khi gặp đại nạn và không được vững trong những năm nầy.
Làm sao đặt tên cho con gái sinh năm Mậu Tuất hợp tuổi bố mẹ
Vậy cách xem làm sao tên cha mẹ tương hợp (tương sinh) với tên con gái sinh năm này thì nên dựa vào đâu? Đơn giản nhất chính là các cha mẹ xem theo các hướng dẫn bên dưới để biết được tử vi con có hợp với bố mẹ hay không từ đó chọn được cái tên như mình mong muốn. Con sinh ra tam hợp/lục hợp/tam hội với cha/mẹ:
- Tam hợp: Sửu hợp Tỵ Dậu, Dần hợp Ngọ Tuất.
- Lục hợp: Sửu hợp Tý, Dần hợp Hợi.
- Tam hội: Sửu – Hợi Tý, Dần – Mão Thìn.
Vận mệnh tuổi bé trai, gái sinh năm 2018 tuổi Mậu Tuất khá tốt: là người thẳng thắn, chính trức, trung nghĩa và bé được sinh ra có thể mang lại sự cân bằng, hài hòa cho gia đình. Tuy nhiên lá số tử vi bé tuổi Mậu Tuất 2018 chỉ mang tính tham khảo. Việc con cái có thành đạt hay không còn tùy thuộc vào sự giáo dưỡng, nuôi dạy của bố mẹ nữa nha!
- Con có thể là: Tỵ, Dậu, Tý, Hợi, Ngọ, Tuất, Mão, Thìn.
Kết hợp 2 yêu cầu trên thì theo:
- Nguyên tắc 1: Sinh con năm 2018 (Tuất), 2019 (Hợi).
- Nguyên tắc 2: Sinh con năm Tỵ, Dậu, Tý, Hợi, Ngọ, Tuất, Mão, Thìn.
Nguyên tắc nào để chọn tên?
Theo nguyên tắc phân tích của người xưa, ngũ hành của con sinh cho bố mẹ thì đứa trẻ đẻ ra sẽ dễ nuôi hơn, bố mẹ đỡ vất vả. Từ đó dễ được thuận lợi hơn trong cuộc sống và sự nghiệp. Điều này không phải là ngũ hành của con hợp thì con thành tổng thống, thiên tài.
Trường hợp của bạn, ngũ hành của bố sinh cho con thì con được lợi, dễ nuôi nhưng bố sẽ vất vả hơn một chút, phải hy sinh nhiều hơn, chứ không có gì đáng phải lo lắng.
Vấn đề với bạn là nếu chọn được con thứ hai hợp tuổi cha mẹ thì lại phải chờ khá lâu. Do đó, bạn cũng cần cân nhắc lại cho phù hợp với thực tế cuộc sống của mình. Trường hợp nào cũng có cách hóa giải.
Điều cần chú ý ở đây nữa là việc tư vấn này chỉ mang tính tham khảo. Dù theo học thuyết nào cũng chỉ nhằm giúp vợ chồng cân đối tính toán lại kế hoạch sinh đẻ cho hợp lý, chứ không phải không hợp thì bỏ đi như nhiều người nghĩ.
Tổng hợp hơn 100 cái tên hay cho bé gái mới nhất kèm ý nghĩa
Danh sách các tên hay, đẹp cho con gái sinh năm 2018 được chọn lọc tại đây kèm theo nghĩa của cái tên đó là gì để cha mẹ dễ dàng chọn được tên hay cho con của mình như sau:
Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an |
Linh Lan: tên một loài hoa |
Trúc Quỳnh: tên loài hoa |
Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu |
Mai Lan: hoa mai và hoa lan |
Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. |
Đan Thanh: nét vẽ đẹp |
Trung Anh: trung thực, anh minh |
Phong Lan: hoa phong lan |
Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết |
Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh |
Tuyết Lan: lan trên tuyết |
Đan Tâm: tấm lòng son sắt |
Vàng Anh: tên một loài chim |
Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước |
Khải Tâm: tâm hồn khai sáng |
Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè |
Trúc Lâm: rừng trúc |
Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng |
Lệ Băng: một khối băng đẹp |
Tuệ Lâm: rừng trí tuệ |
Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh |
Tuyết Băng: băng giá |
Tùng Lâm: rừng tùng |
Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu |
Yên Bằng: con sẽ luôn bình an |
Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt |
Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao |
Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh |
Nhật Lệ: tên một dòng sông |
Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng |
Bạch Liên: sen trắng |
Khải Ca: khúc hát khải hoàn |
Hồng Liên: sen hồng |
Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục |
Sơn Ca: con chim hót hay |
Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu |
Giang Thanh: dòng sông xanh |
Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình |
Hà Thanh: trong như nước sông |
Bảo Châu: hạt ngọc quý |
Gia Hân: con chào đời là niềm vui, niềm hân hoan của gia đình |
Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ |
Thiên Thanh: trời xanh |
Ly Châu: viên ngọc quý |
Thủy Linh: sự linh thiêng của nước |
Anh Thảo: tên một loài hoa |
Minh Châu: viên ngọc sáng |
Trúc Linh: cây trúc linh thiêng |
Cam Thảo: cỏ ngọt |
Hương Chi: cành thơm |
Tùng Linh: cây tùng linh thiêng |
Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp |
Hạc Cúc: tên một loài hoa |
Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc |
Thiên Hoa: bông hoa của trời |
Nhật Dạ: ngày đêm |
Nhật Mai: hoa mai ban ngày |
Thiên Thanh: trời xanh |
Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao |
Thanh Mai: quả mơ xanh |
Bảo Thoa: cây trâm quý |
Huyền Diệu: điều kỳ lạ |
Yên Mai: hoa mai đẹp |
Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích |
Kỳ Diệu: điều kỳ diệu |
Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ |
Huyền Thoại: như một huyền thoại |
Vinh Diệu: vinh dự |
Hoạ Mi: chim họa mi |
Kim Thông: cây thông vàng |
Thụy Du: đi trong mơ |
Hải Miên: giấc ngủ của biển |
Lệ Thu: mùa thu đẹp |
Vân Du: Rong chơi trong mây |
Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu. |
Đan Thu: sắc thu đan nhau |
Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời |
Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái |
Phương Thùy: thùy mị, nết na |
Thùy Dương: cây thùy dương |
Hằng Nga: chị Hằng |
Khánh Thủy: nước đầu nguồn |
Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên |
Thiên Nga: chim thiên nga |
Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ |
Tú Linh: cô gái vừa thanh tú, vừa xinh đẹp, vừa nhanh nhẹn, tinh anh |
Tố Nga: người con gái đẹp |
Thu Thủy: nước mùa thu |
Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp |
Bích Ngân: dòng sông màu xanh |
Xuân Thủy: nước mùa xuân |
Trúc Đào: tên một loài hoa |
Kim Ngân: vàng bạc |
Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển |
Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ |
Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm |
Diễm Thư: cô tiểu thư xin |
Bảo Ngọc: ngọc quý |
Bích Ngọc: ngọc xanh |
Với những chia sẻ cụ thể đâu là cái tên hay, tên đẹp mà cha mẹ nên đặt cho con gái cũng như tên nào không nên chọn để đặt cho con tuổi Tuất năm âm lịch 2018 hẳn là các cha mẹ đã có thể an tâm hơn khi chọn được cái tên phù hợp với bé con nhà mình rồi nhỉ.
Dù trai hay gái, bé con vẫn luôn sẽ tự hào với bạn bè chung quanh về cái tên mà cha mẹ dành tặng riêng cho mình nên các cha mẹ cần nghiên cứu kỹ diều này nhé.