bé 2 tháng tuổi cao bao nhiêu? Nếu trẻ nhà bạn đã được 2 tháng tuổi và có chiều cao là 80cm, 81cm, 82cm hoặc 83cm hay là 86cm, 90 có đạt chuẩn chiều cao WHO đề ra hay không.
Chuẩn bé 2 tháng tuổi cao bao nhiêu
Dù là bé 2 tuổi, 2 tuổi rưỡi hay các tháng khác gần đó cũng sẽ có những chuẩn chiều cao tương ứng dành cho con trai và con gái.
Không chỉ nên chú ý đến chiều cao không mà các mẹ cũng nên chú ý đên cả cân nặng của bé nữa nhé.
Chế độ ăn đa dạng là một chế độ ăn trong đó mỗi bữa ăn có đầy đủ các nhóm các thực phẩm quan trọng. Chẳng hạn như các bữa ăn hằng ngày cùng với các bữa phụ sẽ đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của cơ thể trong từng giai đoạn, mà không phải áp dụng thêm chế độ ăn đặc biệt nào.
Ngoài ra, để đảm bảo rằng bé được cung cấp đủ chất sắt, bạn nên cho bé ăn thêm các thực phẩm giàu chất sắt như súp lơ xanh, thịt bò, đỗ xanh, các loại quả khô và đường thốt nốt trong chế độ ăn hằng ngày. Nếu bé “chê” món này thì hãy cho bé ăn loại khác cùng nhóm ở bữa sau.
Vì vậy, nếu bé nhà bạn ăn 3 bữa 1 ngày và có từ 3 – 4 bữa phụ, với các thực phẩm như hoa quả tươi, rau xanh, ngũ cốc, lương thực các thực phẩm chứa tinh bột như bánh mỳ, cơm, mỳ; thịt cá, trứng, các loại hạt, đậu đỗ, sữa, sữa chua, phô mai và các chế phẩm khác thì bạn có thể an tâm rằng: ngay cả khi bé bỏ 1 bữa hay thậm chí là bỏ ăn cả 1 ngày thì dinh dưỡng trong cả tuần hay cả tháng vẫn đáp ứng được nhu cầu của cơ thể bé.
1/ bảng tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của bé trai từ 0 đến 5 tuổi
Dưới đây là cập nhật mới nhất bảng chiều cao của trẻ chuẩn nhất theo who 2017 dành cho con trai các mẹ có thẻ tham khảo như sau:
Tuổi | Trung bình | Suy dinh dưỡng | Thừa cân |
0 | 3,3 kg- 49,9 cm | 2,4 kg – 46,1 cm | 4,4 kg |
1 tháng | 4,5 kg – 54,7 cm | 3,4 kg – 50,8 cm | 5,8 kg |
3 tháng | 6,4 kg – 58,4 cm | 5 kg -57,3 cm | 8 kg |
6 tháng | 7,9 kg – 67,6 cm | 6,4 kg – 63,3 cm | 9,8 kg |
12 tháng | 9,6 kg – 75,7 cm | 7,7 kg -71,0 cm | 12 kg |
18 tháng | 10,9 kg – 82,3 cm | 8,8 kg -76,9 cm | 13,7 kg |
2 tuổi | 12,2 kg – 87,8 cm | 9,7 kg – 81,7 cm | 15,3 kg |
3 tuổi | 14,3 kg – 96,1 cm | 11,3 kg – 88,7 cm | 18,3 kg |
4 tuổi | 16,3 kg – 103,3 cm | 12,7 kg – 94,9 cm | 21,2 kg |
5 tuổi | 18,3 kg – 110 cm | 14,1 kg -100,7 cm | 24,2 kg |
Nếu bé nàh bạn là bé gái thì các mẹ có thể tham khảo bảng chiều cao của trẻ chuẩn nhất theo who 2017 như sau
2/ chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái 0 đến 5 tuổi
Tuổi | Bình thường | Suy dinh dưỡng | Thừa cân |
0 | 3,2 kg – 49,1 cm | 2,4 kg – 45,4 cm | 4,2 kg |
1 tháng | 4,2 kg – 53,7 cm | 3, 2 kg – 49,8 cm | 5,5 kg |
3 tháng | 5,8 kg – 57,1 cm | 4, 5 kg – 55,6 cm | 7,5 kg |
6 tháng | 7,3 kg – 65,7 cm | 5,7 kg – 61,2 cm | 9,3 kg |
12 tháng | 8,9 kg – 74 cm | 7 kg – 68,9 cm | 11,5 kg |
18 tháng | 10,2 kg – 80,7 cm | 8,1 kg – 74,9 cm | 13,2 kg |
2 tuổi | 11,5 kg – 86,4 cm | 9 kg – 80 cm | 14,8 kg |
3 tuổi | 13,9 kg – 95,1 cm | 10,8 kg – 87,4 cm | 18,1 kg |
4 tuổi | 16,1 kg – 102,7 cm | 12,3 kg – 94,1 cm | 21,5 kg |
5 tuổi | 18,2 kg – 109,4 cm | 13,7 kg – 99,9 cm | 24,9 kg |
bé 2 tháng tuổi cao bao nhiêu
Sau 1 tuổi, lượng sữa bú mẹ hay sữa công thức đều đã giảm. Điều quan trọng lúc này là bé cần có một chế độ ăn đa dạng, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu cơ thể (phối chộn nhiều loại ngũ cốc, ăn thịt và cá, trứng và đậu đỗ, phô mai, sữa, rau xanh và hoa quả).
Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm mà sự tăng trưởng của cơ thể đang chậm lại vì thế cũng làm giảm cảm giác thèm ăn. Trong khi đó, nhu cầu của bé lại phụ thuộc vào sự kiểm soát của mẹ nên lúc này, các bậc phụ huynh thường cảm thấy con mình dường như không thích ăn.
Dựa vào 02 bảng trên mẹ sẽ biết được con mình có đang thừa hay thiếu chiều cao hay không để có thể can thiệp kịp thời nhằm giúp bé phát triên một cách toàn diên nhất không chỉ chiều cao mà còn cả cân nặng nữa nhé.
- các loại sữa công thức dành cho trẻ bị dị ứng
- dịch bệnh trẻ em mùa hè: các bệnh mùa hè thường gặp ở trẻ
- biểu hiện sớm của trẻ thông minh